Tính được khẩu phần ăn theo từng giai đoạn phát triển của lợn là vô cùng quan trọng. Nó quyết định đến sự tăng trưởng của lợn và hiệu quả kinh tế vụ nuôi. Bà con cần cân đối các thành phần dinh dưỡng và lượng thức ăn phù hợp với từng giai đoạn của lợn thịt. Trong bài viết này, cùng BCC Nutrition tính lượng thức ăn cho lợn thịt để tiết kiệm chi phí nhất nhé.
Lưu ý khi tính lượng thức ăn cho lợn thịt
Khi lợn con vừa tách mẹ nên cần chú trọng lượng thức ăn phù hợp. Vì lợn chưa kịp thích nghi với khẩu phần ăn mới. Những ngày đầu nên cho ăn bằng 1/2 nhu cầu. Sau 3 ngày mới nên cho ăn no. Thức ăn ban đầu nên cùng loại với thức ăn của lợn cai sữa. Sau đó mới thay đổi loại thức ăn cho phù hợp.
Cho lợn ăn 3 bữa vào các thời điểm: 6h30 sáng, 11h30 trưa, 6h tối hoặc 8h tối. Cần vệ sinh máng ăn sạch sẽ trước khi cho ăn.
Nên dùng máng ăn tự động để dễ kiểm soát và điều chỉnh khẩu phần ăn. Để chăn nuôi lợn đạt tỷ lệ nạc cao thì có thể cho lợn ăn hạn chế từ trên 60kg khối lượng cơ thể.
Tính lượng thức ăn cho lợn choai
Trọng lượng lợn (kg) | Loại thức ăn | Nhu cầu thức ăn (kg/con/ngày) |
15 – 30 | Thức ăn lợn con | 0.8 – 1.7 |
31 – 60 | Thức ăn lợn choai | 1.7 – 2.5 |
61 – 100 | Thức ăn lợn hậu bị (hoặc thịt) | 2.5 – 2.8 |
Dùng vòi uống tự động để lợn uống nước sạch tự do, thường xuyên.
Nếu nuôi lợn chăn thả thì sau khi thả ra vườn cần cho ăn 3 bữa. Sau đó giảm còn 2 bữa/ngày, lượng thức ăn tiêu thụ khoảng 1kg/ngày.
Theo dõi chính xác quá trình lợn ăn. Nếu lợn giảm ăn hoặc không ăn cần xem xét tất cả nguyên nhân. Để tìm giải pháp khắc phục kịp thời.
Theo dõi khả năng sinh trưởng của lợn để điều chỉnh khẩu phần ăn. Để đáp ứng đủ dinh dưỡng, giúp lợn khỏe mạnh, tăng trưởng.
Cách tính lượng thức ăn cho lợn thịt theo ngày
Lượng thức ăn hàng ngày cho lợn
Giai đoạn | Cách tính lượng thức ăn/ngày | Số bữa/ngày |
10 – 30 kg | 5.3% * khối lượng lợn | 3 |
31 – 60 kg | 4.2% * khối lượng lợn | 2 |
>61 kg | 3.3% * khối lượng lợn | 2 |
Ví dụ lợn có khối lượng 30kg cần lượng thức ăn trong 1 ngày là 30*4.2% = 1.26kg chia đều cho 2 bữa.
Lượng thức ăn cho lợn thịt/ngày
Mức tiêu thụ hàng ngày thức ăn hỗn hợp của lợn
Ngày tuổi | Giai đoạn phát triển | Mức thức ăn tiêu thụ (kg/ngày) | |
Lợn lai | Lợn nội | ||
60 – 80 | 10 – 20kg | 0,5 – 1,1 | 0,5 – 0,9 |
81 – 100 | 21 – 40kg | 1,1 – 1,7 | 1,0 – 1,5 |
101 – 150 | 41 – 60kg | 1,7 – 2,5 | 1,5 – 1,6 |
151 – 180 | >61kg | 1,9 – 2,2 | – |
Bảng định mức thức ăn theo khối lượng của lợn
(Khẩu phần ăn khi thức ăn hỗn hợp: 3000-3100 Kcal/DE/kg thức ăn)
Tuần nuôi | Tăng trọng 700g/ngày | |
Khối lượng (kg) | Lượng thức ăn/ngày (kg) | |
1 | 23 | 1.1 |
2 | 26 | 1.2 |
3 | 30 | 1.3 |
4 | 34 | 1.5 |
5 | 38 | 1.7 |
6 | 42 | 1.7 |
7 | 47 | 2.0 |
8 | 52 | 2.1 |
9 | 57 | 2.3 |
10 | 62 | 2.4 |
11 | 68 | 2.4 |
Trên đây là cách tính lượng thức ăn cho heo thịt. Bà con có thể áp dụng để chăn nuôi hiệu quả hơn. Nếu bà con chăn nuôi đang muốn được tư vấn về các phụ gia chăn nuôi từ beta glucan, probiotics, enzyme,… giúp vật nuôi khỏe mạnh tự nhiên, cho năng suất tốt. Thì hãy liên hệ ngay với BCC Nutrition để được hỗ trợ miễn phí nhé.